Calinil Loại bỏ giun sán, ký sinh trùng cho cá Koi
Calinil Loại bỏ giun sán, ký sinh trùng cho cá Koi
Calinil Loại bỏ giun sán, ký sinh trùng cho cá Koi
Calinil Loại bỏ giun sán, ký sinh trùng cho cá Koi
1 / 1

Calinil Loại bỏ giun sán, ký sinh trùng cho cá Koi

5.0
13 đánh giá
1 đã bán

Công dụng: Diệt ký sinh trùng không xương sống bao gồm ngành giun dẹt - sán, đơn chủ (16-18 móc), song chủ (sán lá gan lớn, nhỏ...), sán dây (phân đốt, không phân một phần ngành đa bào & nội ký sinh (giun tròn, giun đầu gai, giun đốt, Gregarine, trùng bào tử )… Đối t

620.000
Share:
KENs SHOP

KENs SHOP

@van_anh_ken
4.9/5

Đánh giá

94

Theo Dõi

220

Nhận xét

Công dụng: Diệt ký sinh trùng không xương sống bao gồm ngành giun dẹt - sán, đơn chủ (16-18 móc), song chủ (sán lá gan lớn, nhỏ...), sán dây (phân đốt, không phân một phần ngành đa bào & nội ký sinh (giun tròn, giun đầu gai, giun đốt, Gregarine, trùng bào tử )… Đối tượng sử dụng: tôm, cá, lươn, ốc, trâu bò … Dấu hiệu nhận biết: Tôm: phân trắng (Gregarine), gan tuỵ vỡ, ruột hình lò xo đứt khúc, hạt gạo đốt đuôi thứ 6, thối mạng, nuôi chậm lớn, ăn chậm… Cá: Sán ký sinh chủ yếu trên da, vây và mang của cá. Chúng dùng các móc ở đĩa bám để bám vào ký chủ và tổ chức tuyến đầu của sán tiết ra men hialuronidaza phá hoại tế bào da, mang cá làm tiết nhiều dịch nhờn màu trắng đục cản trở hoạt động hô hấp của cá. Vùng da, mang bị sán ký sinh có hiện tượng viêm loét dễ dàng cho vi khuẩn, nấm và một số sinh vật khác xâm nhập và gây bệnh. Trường hợp nhiễm nặng các tổ chức tế bào sưng to, xương nấp mang cũng phồng lên, cơ thể thiếu máu dẫn đến gầy yếu, bơi lội chậm chạp. Cá ít hoạt động, nằm ở đáy ao hoặc nổi lên mặt nước đớp không khí, thậm chí mất dần khả năng vận động và bơi ngửa bụng. Trâu, bò: Trâu, bò bị bệnh sẽ gầy dần, cơ thể suy nhược, ăn ít, niêm mạc nhợt nhạt, lông xù, dễ rụng, thường thủy thũng ở mi mắt, yếm ngực, nhai lại yếu, thiếu máu, chướng bụng nhẹ, ỉa chảy kéo dài, có khi ỉa táo bón, đôi khi có triệu chứng thần kinh. Gia súc cái mất dần khả năng sinh sản và cho sữa. Liều dùng: Tôm & Cá Công nghiêp : 1ml/kg thức ăn, ngày 1cử duy nhất (1cử =1/4 tổng lượng thức ăn trong ngày). Phòng bệnh: 10 - 20 ngày lặp lại 1 lần. Trị bệnh: 3 – 4 ngày lặp lại 1 lần. Cá Cảnh: trộn cho ăn: 1ml/kg thức ăn, cho ăn nguyên ngày. Tiên 0.2ml/kg thể trọng. Phòng bệnh: 20 - 30 ngày lặp lại 1 lần. Trị bệnh: 3 – 4 ngày lặp lại 1 lần. Trâu bò: Chỉ tiêm dưới da. 1ml CALINIL/50kg thể trọng (6,8mg Nitroxinil/kg thể trọng) trị Fasciola hepatica và Fasciola gigantica. 2ml CALINIL/50kg thể trọng (13,6mg Nitroxinil/kg thể trọng) trong trường hợp bệnh nghiêm trọng hay nhiễm Fasciola cấp tính. Không tiêm cho bò vắt sữa. Cách pha trộn với thức ăn: pha loãng Calinil với nước, cho vào chai lắc đều trước khi trộn thức ăn. Chú ý: dùng đúng liều hướng dẫn, không tự động tăng liều lượng sẽ có tác dụng phụ không mong muốn. Thời gian ngưng thuốc: 10 ngày trước khi sử dụng. Thành phần: Nitroxinil . . . . 34g, tá dược vừa đủ 100ml. HSD: 3 năm kể từ ngày sản xuất Quy cách: lọ 50ml-100ml Sản xuất: Spain Dạng bào chế thuốc: dung dịch tiêm hoặc trộn cho ăn. Hướng dẫn bảo quản thuốc: để nơi thoáng mát, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp. Tránh nhiệt độ cao. Giữ ở 4oC – 30oC. Tránh tầm tay trẻ em và gia súc.

Sản Phẩm Tương Tự