Sách - Chủ Đề (Τοπικά) – Aristotle
1 / 1

Sách - Chủ Đề (Τοπικά) – Aristotle

5.0
1 đánh giá
2 đã bán

“Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết lập hoặc loại bỏ một biểu thái. Cuốn sách bao gồm cách xử lý có hệ thống các phương pháp tìm lập luận cho các mệnh đề, vấn đề và được coi là một trong những đ

285.000
Share:
Sách Khai Tâm

Sách Khai Tâm

@sach-khai-tam
4.8/5

Đánh giá

620

Theo Dõi

1.783

Nhận xét

“Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết lập hoặc loại bỏ một biểu thái. Cuốn sách bao gồm cách xử lý có hệ thống các phương pháp tìm lập luận cho các mệnh đề, vấn đề và được coi là một trong những đóng góp chính của Aristotle cho lĩnh vực logic học. Nội dung của “Chủ đề” được chia thành thành tám quyển, mỗi quyển đề cập đến một khía cạnh khác nhau của lập luận. Aristotle thảo luận về nhiều loại lập luận khác nhau, bao gồm cả lập luận quy nạp và diễn dịch, cũng như các lỗi lập luận và ngụy biện thường thấy, từ đó hướng dẫn cách tránh rơi vào ngụy biện hay lập luận vòng quanh. Ông cũng thảo luận về khái niệm phổ quát, hoặc những phẩm tính được chia sẻ mà các đối tượng có và cách những phổ quát này có thể được sử dụng trong các lập luận. Một trong những chủ đề chính của “Chủ đề” là ý tưởng rằng các lập luận nên dựa trên các nguyên tắc chung chi phối chủ đề cụ thể đang được thảo luận. Aristotle nhấn mạnh tầm quan trọng của việc biết đối tượng thích hợp cho một cuộc tranh luận và cách thu hút đối tượng đó một cách hiệu quả. Ông cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của sự rõ ràng và chính xác trong ngôn ngữ, cũng như tầm quan trọng của việc tìm kiếm sự cân bằng hợp lý giữa các nguyên tắc chung và các chi tiết cụ thể. Nhìn chung, Chủ đề của Aristotle cung cấp một cách xử lý toàn diện về nghệ thuật lập luận, và vẫn là một tác phẩm quan trọng trong lịch sử triết học và logic phương Tây. Cùng với “Biện Luận”, “Chủ Đề” là bộ công cụ tư duy quan trọng đặc biệt trong biểu đạt thực tại bằng ngôn ngữ. Mục lục QUYỂN IChương 1 – Cấu trúc của luận thuyếtChương 2 – Sử dụng luận thuyếtChương 3 – Giới hạn của phương pháp A – ĐỀ TÀI VÀ CỨ LIỆU CỦA THẢO LUẬNChương 4 – Bốn nhóm Đề tài (Vấn đề) và cứ liệu (Mệnh đề)Chương 5 – Bốn loại Diễn tảChương 6 – Xử lý riêng rẽ tới mức nào các loại diễn tảChương 7 – Các loại Giống nhauChương 8 – Hai phân nhóm bằng chứng của Diễn tảChương 9 – Mười Phạm trù và tương quan của chúng đối với Diễn tảChương 10 – Mệnh đề biện chứngChương 11 – Vấn đề biện chứngChương 12 – Suy luận biện chứng B-NGUỒN CUNG CỦA LẬP LUẬNChương 13 – Bốn nguồn gốc lập luậnChương 14 – (1) Sự cung cấp cho mệnh đềChương 15 – (2) Cách phân biệt ngữ nghĩa lấp lửngChương 16 – (3) Cách nhận biết sự khác biệtChương 17 – (4) Cách nhận biết sự tương đồngChương 18 – Sử dụng ba quá trình (1), (2) và (3) QUY TẮC THÔNG THƯỜNG VỀ DIỄN TẢ (a) VỀ NGOẠI TÍNH. (i) Diễn tả phổ quát (Quyển II-III, Chương 5) PHẦN I – DIỄN TẢ ĐƠN GIẢN CỦA NGOẠI TÍNH MỘT CÁCH TỔNG QUÁT (QUYỂN II)QUYỂN IIChương 1 – Đề xuất kế hoạch xử lý …………………………………. 54Chương 2 – Các quy tắc khác nhau………………………………… 57Chương 3 – Quy tắc xử lý Sự lấp lửng……………………………… 61Chương 4 – Các quy tắc khác nhau………………………………… 65Chương 5 – Quy tắc xử lý lái hướng lập luận…………………… 69Chương 6 – Các quy tắc khác nhau………………………………… 71Chương 7 – Quy tắc rút ra từ trái ngược …………………………. 74Chương 8 – Quy tắc rút ra từ các hình thức khác nhau của đốingẫu, các loại đối ngẫu……………………………………………………. 78Chương 9 – Quy tắc rút ra từ kết hợp từ và biến đổi loại từ,từ trái ngược và từ quá trình hoặc tác nhân dẫn tới khởi sinhhoặc hủy diệt…………………………………………………………………… 81Chương 10 – Quy tắc rút ra từ sự giống nhau giữa sự vật vàtương quan của chúng, và từ mức độ khác nhau…………… 84Chương 11 – Quy tắc lập luận (a) từ kết quả thêm sự vật đốivới đặc tính của sự vật; (b) từ diễn tả phẩm tính tới đơn giảnhoặc tuyệt đối………………………………………………………………… 87PHẦN II – DIỄN TẢ(Quyển III, Chương 1-3)QUYỂN IIIChương 1 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc rút ra từ bản nhiên của đề tài mà A hoặc B thuộc về; hoặc từ suy xét tới mục đích và cách thứcChương 2 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc rút ra từ sự xem xét tiền quả và hậu quả; về số lượng; về thời gian và mùa màng; về sự tự đủ; về sự hủy diệt, mất mát, trái ngược, sản sinh và đạt được; về các mẫu hình lý tưởngChương 3 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc rút ra từ sự so sánh với tiêu chuẩn phổ biến nào đó; từ kết quả của thêm bớt A và B vào/khỏi thứ khác có giá trị đã biết; từ sự so sánh căn cứ mong muốn A hay BPHẦN III – DIỄN TẢ ĐƠN GIẢN CỦA GIÁ TRỊ(Quyển III, Chương 4)Chương 4 – Cách áp dụng các quy tắc ở trênPHẦN IV – DIỄN TẢ SO SÁNH CỦA NGOẠI TÍNH MỘT CÁCH TỔNG QUÁT(Quyển III, chương 5)Chương 5 – Quy tắc khác nhauChương 6 – Cách áp dụng các quy tắc ở trên Chứng minh và phản chứng (b) VỀ NGUYÊN THỂ (Quyển IV)QUYỂN IVChương 1→2. Quy tắc khác nhauChương 2Chương 3 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc rút ra từ sự trái ngược, hữu ích cho phản chứng, và cho chứng minh; từ biến đổi loại từ và kết hợp từChương 4 – Quy tắc khác nhau; bao gồm quy tắc rút ra từ sự tương đồng của tương quan; từ các quá trình hoặc tác nhân gây ra sự khởi sinh hoặc hủy diệt; từ đối ngẫu giữa trạng thái và sự khuyết thiếu của chúng; từ đối ngẫu mâu thuẫn; từ đối ngẫu tương quan; từ các biến đổi loại từ; các quy tắc đặc biệt áp dụng khi nguyên thể và biến thể là các thuật ngữ tương đốiChương 5 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc đặc biệt áp dụng khi nguyên thể hoặc biến thể là một trạng thái, hoặc một khả năng hoặc một tình cảnhChương 6 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc từ mức độ khác nhau, hữu dụng trong việc loại bỏ và xác lập; các quy tắc phân biệt nguyên thể từ khác biệt (c) VỀ ĐẶC TÍNH (Quyển V)QUYỂN VChương 1 – Các loại đặc tính khác nhauTính phù hợp đối với mỗi thảo luậnChuỗi lập luận cho mỗi loại thảo luậnChương 2->3 – Quy tắc kiểm tra xem liệu một đặc tính có được xác định một cách chính xácChương 3Chương 4 – Quy tắc khác nhau; bao gồm lưu ý về một số khó khăn phức tạp nhất định từ sự mơ hồ của thuật ngữ “giống“ và “khác“Chương 5 – Quy tắc khác nhau; bao gồm lưu ý về một số khó khăn xuất phát từ thất bại trong việc nói một cách rõ ràng đặc tính được nhắc tới thực sự thuộc về; và một quy tắc đặc biệt áp dụng cho cái toàn bộ bao gồm các phần giống nhauChương 6 – Quy tắc rút ra từ các dạng đối ngẫu khác nhau – đối lập, tương quan, khuyết thiếu, mâu thuẫn, chỉ áp dụng với các diễn tả, áp dụng cả cho đối tượng và diễn tả của nó, và chỉ áp dụng cho đối tượng; từ các thành viên phối hợp với nhau trong một phân nhánhChương 7 – Quy tắc rút ra từ sự biến đổi loại từ; từ tương quan được cho là thuộc về đặc tính; từ sự đồng nhất của tương quan giữa cái được cho là đặc tính và hai chủ thể; từ các quá trình trở thành và hủy diệt; từ tham chiếu của cái được cho là đặc tính tới ý niệm về chủ thể của nóChương 8 – Quy tắc rút ra từ mức độ khác biệt; từ so sánh của một tương quan-thuộc tính tương tự như tương quan-đặc tính, giữa một thuộc tính khác với một chủ thể khác, giữa một chủ thể của cái được cho là đặc tính và một thuộc tính khác, giữa cái được cho là thuộc tính và chủ thể khác (d) VỀ ĐỊNH NGHĨA (Quyển VI)QUYỂN VIChương 1 – Phân loại tổng quát các vấn đề liên quan tới định nghĩa. Khác biệt của các vấn đề được xem xét và các vấn đề chưa được xem xét. Quy tắc kiểm tra liệu định nghĩa có được đưa ra đúng hay không – Sự tối nghĩa và không liên quan cần phải tránhChương 2 – Sự tối nghĩa, cách tránhChương 3 – Không liên quan, cách tránhChương 4 – Quy tắc đảm bảo các thuật ngữ định nghĩa cần phải đứng trước và có tính hình dùng hơn; cách phát hiện ra thất bại ở khía cạnh sau; ở khía cạnh trướcChương 5 – Quy tắc đối với nguyên thểChương 6 – Quy tắc đối với đặc trưngChương 7 – Quy tắc khác nhau, bao gồm quy tắc để kiểm tra định nghĩa của thuật ngữ có chấp nhận các mức độ khác nhau hay khôngChương 8 – Quy tắc kiểm tra định nghĩa của một thuật ngữ tương quanChương 9 – Quy tắc kiểm tra định nghĩa của một trạng thái; một thuật ngữ tương quan; các đối lập; sự khuyết thiếu; của cái bị nhầm lẫn với “một”Chương 10 – Quy tắc được rút ra từ biến đổi loại từ; từ tham chiếu của định nghĩa đến “ý niệm” của thuật ngữ được định nghĩaChương 11 – Quy tắc kiểm tra định nghĩa của một thuật ngữ phức hợpChương 12 – Quy tắc khác nhau, bao gồm quy tắc kiểm tra định nghĩa của bất kỳ thứ gì thật; của một thuật ngữ tương quan; của bất kỳ thuật ngữ nào có giá trị nội tạiChương 13 – Định nghĩa của các dạng thức(1) X là A và B(2) X là kết quả của A và B(3) X là A + BChương 14 – Quy tắc khác nhau; bao gồm quy tắc về cách thức kiểm tra định nghĩa của cái tổng thể phức hợp; và cách thức kiểm tra một định nghĩa không rõ ràng (e) VỀ SỰ Y HỆT (Quyển VII, chương 1-2)QUYỂN VIIChương 1 – Quy tắc khác nhauChương 2 – Áp dụng các quy tắc này đối với vấn đề định nghĩa (f) VỀ ĐỊNH NGHĨA -tiếp tụcChương 3. Quy tắc thiết lập một định nghĩaChương 4. Lưu ý về tính hữu dụng mang tính so sánh của các loại quy tắc thông thườngChương 5 – Lưu ý về khó khăn mang tính so sánh của chứng minh và phản chứng minh các loại khác nhau của Diễn tả C. XEM XÉT SỰ THỰC HÀNH CỦA VÀ SỰ THỰC HÀNH TRONG BIỆN CHỨNG(Quyển VIII)(a) Cách sắp xếp và đưa ra câu hỏi(Quyển VIII, chương 1-3)Quyển VIIIChương 1 – Giới thiệuChương 2 – Về các loại lập luậnChương 3 – Về sự khó khăn mang tính so sánh(b) Cách trả lờiChương 4 – Vai trò của người trả lời và người ra câu hỏiChương 5 – Lưu ý về sự thiếu sót truyền thống tôn trọng thảo luận được tổ chức trong huấn luyện và thi cửChương 6 – 8 (2) Của câu hỏi cụ thể được đưa ra – tính chấp nhận chung của nó và độ liên quan của nó (chương 6) mức độ rõ ràng của nó (chương 7) tầm quan trọng đối với luận luận của nó (chương 8)Chương 7 – Mức độ rõ ràng của câu hỏiChương 8 – Tầm quan trọng đối với lập luận của câu hỏi.Chương 9 – Quy tắc tôn trọng luận điểm gốc của người trả lờiChương 10 – Về giải pháp cho luận luận sai lầm (ngụy biện). Phân biệt bốn loại phản đối (c) Thảo luận bổ sung (Quyển VIII, chương 11 – 14)Chương 11 – Về lỗi của lập luận và lỗi của người hỏiChương 12 – Về sự rõ ràng trong lập luận: phân biệt bốn loạiChương 13 – Về lập luận vòng quanh và trái ngược vòng quanh: – phân biệt năm loại cho mỗi thứChương 14 – Gợi ý cho huấn luyện và thực hành lập luận biện chứng.Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....

Hàng chính hãng

Công ty phát hành

Công ty TNHH Truyền Thông và Giáo Dục Lyceum

Nhà xuất bản

Nhà Xuất Bản Đà Nẵng

Sản Phẩm Tương Tự

Sản Phẩm Liên Quan